Rúguǒ nǐ hái dānshēn, qǐng bùyào tànxí, nǐ zhǐshì hái zài děng tā lái de lùshàng, nǐ de tā jiù huì lái de, yào duì zìjǐ yǒu xìnxīn, mǎnhuái xìngfú dì děngdài. Bùyào zìbēi, yào xiāngxìn zìjǐ, zài tā lái zhīqián, xuéhuì ràng zìjǐ hěn měilì. Nǐ qiān wàn bùyào juédé shēnbiān de rén dōu jiébànle, zìjǐ suíbiàn zhǎo yīgè rén suànle, Nà zhēn de shì duì zìjǐ de bù fù zérèn.
🌱 Lá thư thứ 17.
Nếu như cô đang ế, hãy đừng than thở. Chỉ là cô đang đợi người ấy đang trên đường đến thôi. Anh ấy của cô sẽ đến mà. Phải có lòng tin với bản thân mình chứ, chờ đợi hạnh phúc ngập tràn. Chớ có tự ti nhé, phải tin tưởng chính mình. Trước khi người ấy của cô đến, cô hãy học cách làm cho bản thân trở nên xinh đẹp. Cô đấy ! Ngàn vạn không nên tự cảm những người ở bên đã nên đôi nên cặp cả rồi mà tự mình tùy ý tìm đại 1 người cho xong. Như vậy chính là quá vô trách nhiệm với bản thân mình rồi.
🌱 Letters for myself in the future.
In the event of you're single and available. Please stop heaving a sigh about it. You are just waiting for him who is on the road. He certainly will turn up. You had better have faith in yourself and wait for being brimful of happiness. Don't be self-abased. Let's believe in yourself. Before he shows up, you ought to learn how to become more and more beautiful. There is no need to sense that everyone falls in love. In case you make a random decision to find a person to love, that is to say you are irresponsible for yourself.
Vocabulary :
如果:Rúguǒ : nếu như : if, in case, in the event of
单身:dānshēn: cô đơn, độc thân: single, available
叹息:tàn xí: than thở : heave a sigh, lament, gasp.
上路:lù shàng: đang trên đường đi.
信心:xìnxīn: lòng tin : belief, trust, faith, have faith in, count on.
等待:děngdài: chờ đợi : wait for, hang on
自卑:zìbēi: tự ti : self-abased:
满怀幸福:mǎnhuái xìngfú: hạnh phúc tràn đầy : brimful of happiness, full of happiness.
之前:zhīqián: trước khi : before, by the time, once, beforehand,
学会:xuéhuì: học : learn
结伴:jiébàn: kết giao: make friend with.
随便:suíbiàn: tùy ý : random, do as one please.
找:zhǎo: tìm : find, look for, search for, hunt for.
🍑 Lá thư 15.
Bây giờ bạn vẫn còn rất trẻ, hoàn toàn không nên vì không có quần áo như người khác hay túi xách không phải là đồ hiệu hoặc là số tiền tiết kiệm chưa lên tới 5 chữ số mà lo lắng buồn rầu. Bởi vì mỗi 1 người đều cũng từ như vậy mà đi lên mà. Bản thân của bạn chính là nguồn gốc của mọi thứ. Muốn thay đổi cuộc đời, vậy trước tiên hãy thay đổi bản thân đi đã.
🍑 Letters for myself in the future.
Now you're still young , absolutely you don't need to be so much anxious because your clothes isn't nice like the others and your handbag isn't a famous brand or your deposit can't reach to 5 numbers. Yourself exactly is everything's origin. If you wanna change your life. you have to change yourself first.
Vocabulary :
完全:wánquán: hoàn toàn : completely, wholly, entirely, absolutely
必要:bìyào:cần : necessary, need
名牌:míngpái:đồ hiệu : famous brand
存款:cúnkuǎn: tiền tiết kiệm : deposit, bank saving
不安:bù'ān: lo lắng : concern, worried, anxious
根源:gēnyuán: nguồn gốc : orgin, source, root
改变:gǎibiàn: thay đổi : change, convert,
首先:shǒuxiān: trước tiên : first.
Translated by me #Janezhang 🍑
我自己翻译:张氏映桃 🍑
我自己翻譯:張氏映桃 🍑
Dịch : Ánh Đào 🍑
Fb : Trương Thị Ánh Đào 🍑
Mỗi 1 người ưu tú đều sẽ có 1 đoạn thời gian trầm lặng, không than vãn, không trách móc, không ngừng cố gắng, nhẫn nhịn chịu đựng sự cô đơn và cô độc giữ đêm khuya dài. Nhưng họ tin chắc rằng ở trong bóng tối ảm đạm vẫn có thể nở rộ những bông hoa mỹ lệ nhất.
🍑 Letters for myself in the future.
In every outstanding person's life, certainly they all go through a period of silence. They don't complain , blame as well as they never stop trying . They even put up with loneliness and aloneness at night . However they always believe firmly that in the darkness , there are some flowers which are in full bloom and become the most brilliant flowers
🍑Xiě zìjǐ de dì 13 fēng xìn
měi gè chénggōng de rén zài chénggōng zhīqián, nánmiǎn dūhuì yǒu yīduàn àndàn de shíguāng. Cǐ shí, nǐ wúxū hàipà, yě wúxū dǎnqiè, zhǐ xū nǔlì cháozhe zìjǐ de mùbiāo dà bù màijìn, ránhòu zài fùchū qiáng yú yǐwǎng sān bèi de nǔlì, ruògān nián hòu, nǐ yīdìng huì chāoyuè xiànzài de zìjǐ.
🍑 Phồn Thể
每個成功的人在之前,難免都會有一段黯淡的時光。此時,你無須害怕也無須膽怯。只要努力朝著自己的目標大步邁進,然後再付出強與以往三倍的努力,遺憾年後,你一定會超越現在的自己。
🍑 Lá thư 13.
Mỗi 1 người trước khi trở thành người thành đạt đều khó tránh sẽ có 1 khoảng thời gian tối tăm ảm đạm. Vào lúc ấy , bạn không nhất thiết phải sợ hãi cũng không cần nhút nhát. Chỉ cần cố gắng nổ lực hướng về phía mục tiêu của bạn mà mạnh mẽ bước đi. Sau đó tiếp tục cố gắng hơn gấp 3 lần so với cố gắng của bạn trong quá khứ. 1 vài năm sau, bạn nhất định sẽ vượt qua được bản thân của hiện tại.
🍑 Letters for myself in the future.
Before becoming a successful man, they all go through a period of dullness and darkness. At that moment, you dont need to fear as well as be timid. You just need to stride forward you goal . Next let's try to make a triple effort than you used to. Certainly, few years later you will able to get over yourself at the present.
Vocabulary :
难免:nánmiǎn: khó tránh : hard to avoid or escape from.
暗淡:àndàn: tối tăm: dull, dark
此时: Cǐ shí: lúc đó : at that moment
无须:wúxū: kh cần
胆怯:dǎnqiè: nhút nhát : timid
目标:mùbiāo: mục tiêu : purpose, aim, goal,
迈进:màijìn: mạnh mẽ bước đi : stride forward
以往:yǐwǎng: dĩ vãng, formerly, previously
若干:ruògān: 1 vài
超越:chāoyuè: vượt qua : overcome, get over, get through, overstep, surmount.
Translated by me #Janezhang 🍑
我自己翻译:张氏映桃 🍑
我自己翻譯:張氏映桃 🍑
Dịch : Ánh Đào 🍑
Fb : Trương Thị Ánh Đào 🍑
🍑Xiě zìjǐ de dì 12 fēng xìn
měi yīgè nǔlì de rén dōu néng zài suìyuè zhōng pò jiǎn chéng dié, nǐ yào xiāngxìn, yǒu yītiān nǐ jiāng pò yǒng ér chū, chéngzhǎng dé bǐ rénmen qídài de hái yào měilì, dàn zhège guòchéng huì hěn tòng, huì hěn xīnkǔ, yǒu shíhòu hái huì juédé huīxīn. Miàn duìzhe xiōngyǒng ér lái de xiànshí, juédé zìjǐ miǎoxiǎo wúlì, dàn zhè yěshì shēngmìng de yībùfèn. Zuò hǎo xiànzài nǐ néng zuò de, ránhòu, yīqiè dūhuì hǎo qǐlái.
🍑 Phồn Thể
每個努力的人都能在歲月中破繭成蝶。你要相信,有一天你將破蛹而出。成長得比人們期待的還有美麗,但這個過程會很痛,會很辛苦,有時候會覺得灰心面對著洶湧而來的現在,覺得自己渺小無力。但這也是生命的一部分。做好現在你能做的,然後一切都會好起來。
🍑 Lá thư 12.
Mỗi 1 người biết cố gắng nỗ lực một ngày nào đó đều có thể phá kén thành bướm. Bạn phải tin tưởng rằng nhất định sẽ có 1 ngày bạn phá kén chui ra , trở nên xinh đẹp hơn rất nhiều so với kỳ vọng của mọi người. Nhưng quá trình ấy sẽ rất đau đớn và cực khổ, có khi bạn sẽ cảm thấy nản lòng , đối mặt với sự xô bồ dữ dội của hiện thực và rồi lại cảm thấy bản thân nhỏ bé vô lực. Nhưng đây cũng chỉ là 1 phần trong cuộc sống
Giải quyết tốt những việc bây giờ bạn có thể làm, sau đó tất cả mọi thứ sẽ tốt dần lên thôi.
🍑 Letters for myself in the future.
Come as no surprise, whoever really tries to work towards a gold, one day they all are able to break the cocoon and turn into a butterfly. You have to have faith that , certainly at some unspecified time in the future, you will be possible to make it come true. You turn into much more beautiful than people's expectations. However, this process absolutely is full of pains and hardships. Sometimes you be discouraged because of facing to face to a variety of tempest of real life. You fell that how small and powerless you are . Nonetheless, this is just a part of this life. As long as you carry out well anything you can do in your present life, afterwards everything will get better.
Vocabulary :
破: pò : phá : break
茧:jiǎn: kén : cocoon
蝶:dié: bướm : butterfly
蛹:yǒng: nhộng : pupa
期待:qídài: kỳ vọng : expectation
辛苦:xīnkǔ: cực khổ : hardships
灰心:huīxīn: nản lòng : discouraged , despaired
渺小:miǎoxiǎo : nhỏ : small, tiny
无力:wúlì: vô lực : powerless
汹涌:xiōngyǒng: cuộn trào dữ dội : tempest
有一天:có 1 ngày : one day, at some unspecified time in the future.
Translated by me #Janezhang 🍑
我自己翻译:张氏映桃 🍑
我自己翻譯:張氏映桃 🍑
Dịch : Ánh Đào 🍑
Fb : Trương Thị Ánh Đào 🍑
🍑🍑Xiě zìjǐ de dì 11 fēng xìn
qíshí fèndòu jiùshì měitiān tà tàshí shídìguò hǎo rìzi, zuò hǎo shǒutóu de měi jiàn xiǎoshì, bù tuōlā, bù bàoyuàn, bù tuīxiè, bù tōulǎn. Měi yītiān yī diǎn yī dī de nǔlì, cáinéng huìjí qǐ qiān wàn yǒngqì, dàizhe nǐ de jiānchí, yǐnlǐng nǐ dào nǐ xiǎng yào dào dì dìfāng qù.
🍑 Phồn thể
其實奮鬥就是每天踏踏實實地過好日子,做好手頭的每件小事。布托啦,不抱怨,不推卸,不偷懶。每一天一点一滴的努力,才能汇集起千万的勇气,带着你的我坚持。引领你到你想要的地方去.
🍑 Lá thư 11
Thực ra phấn đấu chính là mỗi ngày sống cho thật tốt. Làm tốt mọi việc cỏn con trong tầm tầm. Không lề mề, không kêu ca than vãn, không thoái thác, không trốn tránh khó nhọc. Mỗi ngày cố gắng từng chút một mới có thể góp thành ngàn vạn dũng khí, mang theo sự kiên trì dẫn bạn đến nơi mà bạn muốn đến.
🍑 Letters for myself in the future.
As the matter of fact, strive means that you live well every day as well as do well every small matter on your hand without being dilatory, complaining, passing the buck and loafing on the job. Day by day, you'd better make a great effort, according to that you can raise a tremendous valor and with your persistence, both of them will take you to where you're expecting for.
Vocabulary :
奋斗:fèndòu: phấn đấu : strive, struggle, fight
手头:shǒutóu: trong tầm tay : in hand
拖拉:tuōlā: lề mề : dilatory, sluggish
抱怨:bàoyuàn: than thở : complain, grumble
推卸:tuīxiè: chối từ : pass the buck
偷懒:tōulǎn: lười biếng, lazy, loaf on the job
汇集:huìjí: tụ họp : collect, compile, assemble
勇气:yǒngqì: dũng khí: valor
坚持:jiānchí: kiên trì: persistence : persistent in
引领:yǐnlǐng: dẫn dắt : lead , guide
Translated by me #Janezhang 🍑
我自己翻译:张氏映桃 🍑
Dịch : Ánh Đào 🍑
Fb: Trương Thị Ánh Đào 🍑
🍑 Lá thư thứ 10.
Tuổi trẻ chính là lúc nếm đắng cay , chính là khi cố gắng nổ lực hết mình . Bạn nhất định phải tin tưởng rằng , phía sau mỗi cái nỗ lực đó chính là phần thưởng đáng giá gấp bội. Cuộc sống của bạn hôm nay là do 3 năm trước quyết định. Nhưng nếu như bạn vẫn đang sống 1 cuộc sống giống hết 3 năm về trước, vậy thì 3 năm sau nữa bạn vẫn mãi như vậy mà thôi.
🍑 Letters for myself in the future.
Youth is time for bearing hardships and making great efforts. You necessarily have faith that behind your efforts certainly are a variety of double award. Your life at present are decided by 3 years ago. If you are still living in the life which is the same with 3 years ago, come as no surprise, 3 years later your life is still like this.
🍑Vocabulary
吃苦:吃苦: chịu khổ : bear hardships
发奋努力:fāfèn nǔlì: cố gắng nổ lực : make a great effort.
背后:bèihòu: phía sau : behind, behind one's back. Inthe rear.
决定: juédìng: quyết định : make a decision on .
Translated by me #Janezhang 🍑
我自己翻译:张氏映桃 🍑
Dịch : Ánh Đào
FB: Trương Thị Ánh Đào
b - âm tắc, trong, không bật hơi, hai môi khép. Khi phát âm, hai môi khép, khoang miệng chứa đầy khí, hai môi bật mở nhanh khiến không khí đột ngột bật ra, thường gọi là âm không bật hơi, đới thanh không rung. [Gần giống âm “p” (trong tiếng việt).]
p - âm tắc, trong, không bật hơi, hai môi khép. Bộ vị phát âm giống với âm bị dòng không khí bị lực ép đẩy ra ngoài, thường gọi là bật hơi. Thanh đới không rung. [Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” (trong tiếng việt) nhưng bật hơi.]
m - âm mũi, không bật hơi, hai môi khép. Khi phát âm hai môi khép, ngạc mềm và lưỡi con rủ xuống, luồng khí theo khoang mũi ra ngoài, thanh đới rung. [Gần giống âm “m”.]
f - âm môi răng, xát trong. Khi phát âm răng trên tiếp xúc với môi dưới, luồng hơi ma sát thoát ra ngoài. Dây thanh không rung. [Gần giống âm “ph”.]
d - âm đầu lưỡi (chân răng), tắc, trong, không bật hơi. Khi phát âm đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, khoang miệng trữ hơi rồi đầu lưỡi hạ thật nhanh xuống khiến luồng hơi đột ngột ra ngoài. Dây thanh không rung. [ Gần giống âm “t” (trong tiếng Việt).]
t - âm đầu lưỡi (chân răng), trong và tắc, bật hơi, vị trí âm giống như âm /d/, khi luồng hơi từ trong miệng bật ra, cần phải đầy mạnh hơi ra. Dây thanh không rung. [Gần giống âm “th”.]
n - âm đầu lưỡi, lợi trên, mũi. Khi phát âm, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, ngạc mềm và lưỡi cong hạ xuống, khoang mũi mở, dây thanh rung. [Gần giống âm “n”.]
l - âm biên đầu lưỡi chân răng, khi phát âm đầu lưỡi chạm vào lợi trên, so với âm /n/ lùi về phía sau nhiều hơn, luồng hơi theo hai bên đầu lưỡi ra ngoài. Dây thanh rung. [Gần giống âm “l”.]
g - âm cuống lưỡi, trong và tắc, không bật hơi. Khi phát âm phần cuống lưỡi nâng cao sát ngạc mềm. Sau khi trữ hơi, hạ nhanh phần xuống lưỡi xuống, để hơi bật ra ngoài một cách đột ngột. Dây thanh không rung. [Gần giống âm “c, k” (trong tiếng Việt).]
k - âm cuống lưỡi, tắc trong, bật hơi. Khi phát âm, bộ vị của âm giống âm /g/. Lúc luồng hơi từ trong miệng bật ra đột ngột, cần đưa hơi mạnh. Dây thanh không rung. [Gần giống âm “kh”. Đọc giống âm “g” phía trên nhưng bật hơi.]
h - âm cuống lưỡi, xát trong, bật hơi. Khi phát âm cuống lưỡi tiếp cận với ngạc mềm, luồng hơi từ trong khoang giữa ma sát đi ra. Dây thanh không rung. [Gần giống âm giữa “kh và h” (thiên về âm “kh” nhiều hơn).]
2. Vận mẫu
a - Miệng mở rộng, lưỡi ở vị trí thấp nhất. Không tròn môi. [Gần giống “a” (trong tiếng Việt).]
o - Miệng mở vừa phải, lưỡi hơi cao, nghiêng về phía sau, tròn môi. [Gần giống “ô” (trong tiếng Việt).]
e - Miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, nghiêng về phía sau, không tròn môi. [Nằm giữa “ơ” và “ưa”(trong tiếng Việt).]
i - Miệng hé, môi dẹt, lưỡi để cao, nghiêng về phía trước. [Gần giống “i”(trong tiếng Việt).]
u - Miệng hé, môi tròn, lưỡi để cao, nghiêng về phía sau. [Gần giống “u”(trong tiếng Việt).]
ü - Vị trí lưỡi cũng giống như /i/ nhưng phải tròn môi, độ mở của miệng cũng giống như phát âm /u/. [Gần giống “uy”(trong tiếng Việt).]
ai - Đọc hơi kéo dài âm /a/ rồi chuyển sang /i/. [Gần giống “ai”(trong tiếng Việt).]
ei - Đọc hơi kéo dài âm /e/ rồi chuyển sang âm /i/. [Gần giống “ây”(trong tiếng Việt).]
ao - Đọc hơi kéo dài âm /a/ rồi chuyển sang âm /o/. [Gần giống “ao”(trong tiếng Việt).]
ou - Đọc hơi kéo dài âm /o/ rồi chuyển sang âm /u/. [Gần giống “âu”(trong tiếng Việt).]
Chú thích:
– i, u, ü có thể tự làm thành âm tiết. Khi đó chúng được viết yi, wu, yu
3. Ghép âm
a
o
e
i
u
ü
ai
ei
ao
ou
b
ba
bo
bi
bu
bai
bei
bao
p
pa
po
pi
pu
pai
pei
pao
pou
m
ma
mo
me
mi
pu
mai
mei
mao
mou
f
fa
fo
fu
fei
fou
d
da
de
di
du
dai
dei
dao
dou
t
ta
te
ti
tu
tai
tao
tou
n
na
ne
ni
nu
nü
nai
nei
nao
nou
l
la
le
li
lu
lü
lai
lei
lao
lou
g
ga
ge
gu
gai
gei
gao
gou
k
ka
ke
ku
kai
kei
kao
kou
h
ha
he
hu
hai
hei
hao
hou
yi
wu
yu
4. Thanh điệu
Hán ngữ tiếng phổ thông có 4 thanh điệu cơ bản:
- Thanh 1 (âm bình): Đọc cao và bình bình. Gần như đọc các từ không dấu trong tiếng Việt (độ cao 5-5).
- Thanh 2 (dương bình): Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt. Đọc từ trung bình lên cao (độ cao 3-5).
- Thanh 3 (thướng thanh): Đọc gần giống thanh hỏi nhưng kéo dài. Đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa (độ cao 2-1-4).
- Thanh 4 (khứ thanh): Thanh này giống giữa dấu huyền và dấu nặng. Đọc từ cao nhất xuống thấp nhất (độ cao 5-1).
Ký hiệu thanh điệu viết trên nguyên âm chính. Khi nguyên âm "i" mang thanh điệu, phải bỏ dấu ở trên "i" đi. Ví dụ "nǐ", "shí". Khi vần của một âm tiết có từ 2 nguyên âm trở nên, ký hiệu thanh điệu phải viết trên âm có độ mở miệng lớn nhất. Ví dụ hǎo, mèi, lóu.
Lưu ý
– Quy tắc biến điệu: Khi hai âm tiết cùng mang thanh thứ ba đi cùng nhau, thì âm tiết đầu đọc thành thanh thứ hai. Ví dụ: Nǐ hǎo => Ní hǎo.